Đại học Nguyên Trí (tiếng Anh: Yuan Ze University-YZU, tiếng Trung: 元智大學) là trường Đại học Tư thục do tập đoàn Viễn Đông thành lập vào năm 1989, nằm tại thành phố Đào Viên, ngay sát Thành phố Đài Bắc.

Webstie: https://www.yzu.edu.tw/
I. Giới thiệu Đại học Nguyên Trí
Nói về vị trí địa lí, Đào Viên có tất cả những gì bạn cần, gần sân bay quốc tế Đào Viên, mức sống có phần dễ thở hơn so với trung tâm thành phố Đài Bắc
Được thành lập vào năm 1989, Đại học Nguyên Trí chưa có bề dày lịch sử lâu đời. Nhưng YZU đã được công nhận là hình mẫu cho các trường đại học mới nổi trong thời gian ngắn nhất. Là trường đại học đầu tiên và duy nhất giành được Giải thưởng Chất lượng Quốc gia năm 2003.
Sau đó, trường được MOE chỉ định là một trong 12 trường đại học hàng đầu tại Đài Loan và nhận được giải thưởng cho “Dự án Phát triển Trung tâm Nghiên cứu Ưu tú và Đại học Hàng đầu” năm 2005.
Hiện tại Yuan Ze University có 5 Khoa bao gồm Khoa Kỹ thuật, Tin học, Quản lý, Khoa học Xã hội Nhân văn, Kỹ thuật Điện và Truyền thông. YZU có hơn 9.000 sinh viên theo học với tỷ lệ 2: 1 giữa sinh viên đại học và sau đại học.
Trường cũng đặt trọng tâm vào việc thúc đẩy năng lực giảng dạy và nghiên cứu tổng thể. Khoa Quản lý tại đây đã thành lập chương trình EMBA đầu tiên ở Đài Loan. Bên cạnh đó, trường còn thúc đẩy việc giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực nhân văn, giáo dục phổ thông và đạo đức.
Ngoài ra, trường còn có Trung tâm Ngôn ngữ Trung Quốc được thành lập vào năm 2023 và là cơ sở trực thuộc Giáo dục trọn đời của Đại học Yuanze. Cung cấp các khóa học tiếng Trung hoàn chỉnh cho người nước ngoài địa phương.
1. Vì sao nên học tại đại học Nguyên Trí?
- Xếp hàng 1200-1500 Đại học Thế giới 2024 (Theo THE)
- Top 401 – 600 trong BXH ảnh hưởng của Đại học Thế giới 2024 (Theo THE)
- Top 301 – 350 Đại học Trẻ 2024 (Theo THE)
- Top 180 Đại học ở Châu Á 2025 (Theo QS)
- Được xếp hạng trong số 2% nhà khoa học hàng đầu trên thế giới năm 2023
- Đại học Đài Loan đầu tiên nhận Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
- Được thành lập bởi Tập đoàn Viễn Đông. Một trong những tập đoàn hàng đầu ở Đài Loan
- YZU là trường đại học toàn cầu cung cấp chương trình Cử nhân tiếng Anh trong môi trường đại học.
- Tại đây có hơn 12,12% Sinh viên Quốc tế đến từ hơn 60 Quốc gia.
- Chương trình hợp tác MIT x YZU trong hơn 10 năm
- Kiến trúc trang nhã với các đặc điểm thân thiện với môi trường và môi trường xanh tự nhiên được giữ gìn cẩn thận.

2. Cơ sở vật chất YZU
- 5 tòa nhà cho 5 khoa ngành nổi bật tại trường Kỹ thuật, Tin học, Quản lý, KHXH & NV, Kỹ thuật điện & truyền thông
- Hệ thống tư viện trực tuyến với nguồn dữ liệu, tài liệu khổng lồ dành cho sinh viên
- Phòng thảo luận nhóm dành cho giảng viên, nhân viên và sinh viên
- Ký túc xá, hồ bơi, trung tâm thể dục thể thao, sân bóng rổ, nhà đa năng, khu vực foodcourt.., được đầu tư thiết kế hiện đại, đầy đủ thiết bị, giúp sinh viên an tâm thoải mái học tập.
II. Chương trình đào tạo tại Đại học Nguyên Trí
1. Chương trình tuyển sinh hệ chính quy YZU
Khoa Quản trị (College of Management)
CHUYÊN NGÀNH | |
Business Administration Program | Quản trị Kinh doanh |
Global Master of Business Administration Program | Chương trình Thạc sĩ Quốc tế về Quản trị Kinh doanh |
Bachelor of Business Administration Program (Major in Accounting) | Cử nhân Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Kế toán) |
Bachelor of Business Administration Program (Major in Digital Marketing and Human Resources) | Cử nhân Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Tiếp thị Kỹ thuật số và Nhân sự) |
Bachelor of Business Administration Program (Major in Finance) | Cử nhân Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Tài chính) |
Bachelor of Business Administration Program (Major in Business Administration & International Business) | Cử nhân Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh & Kinh doanh Quốc tế) |
Master of Business Administration Program (Major in Business Administration) | Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh) |
Master of Business Administration Program (Major in International Business) | Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế) |
Master of Business Administration Program (Major in Leadership and Human Resources) | Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Lãnh đạo và Nhân sự) |
Master of Business Administration Program (Major in Marketing) | Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Chuyên ngành Marketing) |
Global Master Science of Finance and Accounting Program | Chương trình Thạc sĩ Khoa học Quốc tế về Tài chính và Kế toán |
Master of Science in Finance and Accounting (Major in Financial Technology) | Thạc sĩ Khoa học về Tài chính và Kế toán (Chuyên ngành Công nghệ Tài chính) |
Master of Science in Finance and Accounting (Major in Accounting) | Thạc sĩ Khoa học về Tài chính và Kế toán (Chuyên ngành Kế toán) |
Master of Science in Finance and Accounting (Major in Finance) | Thạc sĩ Khoa học về Tài chính và Kế toán (Chuyên ngành Tài chính) |
Doctoral Program in College of Management | Chương trình Tiến sĩ tại Khoa Quản trị |
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn (College of Humanities & Social Sciences)
CHUYÊN NGÀNH | |
Department of Art & Design | Nghệ thuật & Thiết kế |
Master’s Program in Art & Design Management | Chương trình Thạc sĩ về Quản trị Nghệ thuật & Thiết kế |
Department of Foreign Languages & Applied Linguistics | Khoa Ngoại ngữ & Ngôn ngữ học Ứng dụng |
Department of Chinese Linguistics & Literature | Ngôn ngữ học & Văn học Trung Hoa |
Department of Social and Policy Sciences | Khoa học Chính sách & Xã hội |
Bachelor of Strategic Communication in Humanities and Social Sciences | Cử nhân Chiến lược Truyền thông về Khoa học Xã hội và Nhân văn |
PhD in Cultural Industries & Cultural Policy Program | Tiến sĩ về Công nghiệp Văn hóa & Chương trình Chính sách Văn hóa |
Khoa Kỹ thuật (College of Engineering)
CHUYÊN NGÀNH | |
Department of Mechanical Engineering | Kỹ thuật Cơ khí |
Department of Chemical Engineering & Materials Science | Khoa Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu |
International Program in Engineering for Bachelor | Chương trình Cử nhân Quốc tế về Kỹ thuật |
Graduate School of Biotechnology & Bioengineering | Công nghệ Sinh học và Kỹ thuật Sinh học sau Đại học |
Khoa Tin học (College of Informatics)
CHUYÊN NGÀNH | |
Department of Computer Science & Engineering | Khoa học & Kỹ thuật Máy tính |
Department of Information Management | Quản trị Thông tin |
Department of Information Communication | Thông tin Truyền thông |
International Bachelor Program in Informatics | Chương trình Cử nhân Quốc tế về Thông tin |
Graduate Program in Biomedical Informatics | Tin học Y sinh sau Đại học |
Khoa Điện & Kỹ thuật Điện tử Viễn thông (College of Electrical & Communication Engineering )
CHUYÊN NGÀNH | |
Department of Electrical Engineering (Program A, Electrical) | Kỹ thuật Điện (Chương trình Điện) |
Department of Electrical Engineering (Program B, Communication) | Kỹ thuật Điện (Chương trình Truyền thông) |
Department of Electrical Engineering (Program C, Photonics) | Kỹ thuật Điện (Chương trình Quang tử học) |
International Program in Electrical & Communication Engineering for Bachelor | Chương trình Cử nhân Quốc tế về Điện & Kỹ thuật Truyền thông |
Master of Electrical Engineering with Artificial Intelligence | Thạc sĩ Kỹ thuật điện & Trí tuệ Nhân tạo |
Khoa Y sau Đại học (Graduate Institute of Medicine)
CHUYÊN NGÀNH | |
Graduate Institute of Medicine | Y khoa (sau Đại học) |
2. Chương trình tuyển sinh hệ 1+4 YZU
CHUYÊN NGÀNH | |
Department of Industrial Engineering and Management | Kỹ thuật và Quản lý Công nghiệp |
Department of Chemical Engineering and Materials Science | Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu |
Department of Mechanical Engineering | Kỹ thuật cơ khí |
Department of Electrical Engineering (Program A,B,C) | Kỹ thuật Điện (Chương trình A,B,C) |
Department of Computer Science and Engineering | Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
Department of Information Management | Quản lý thông tin |
Department of Information Communication (Technology Group) | Thông tin Truyền thông (Nhóm Công nghệ) |
Department of Information Communication (Design Group) | Thông tin Truyền thông (Nhóm Thiết kế) |
III. Học phí và chi phí tại trường đại học Nguyên Trí
1. Học phí + chi phí khác hệ tự túc YZU
KHOA | CỬ NHÂN | THẠC SĨ/ TIẾN SĨ |
---|---|---|
Khoa Kỹ thuật | Năm 1: 56,239 NTD Các năm sau: 55,729 NTD |
61,259 NTD |
Khoa Tin học | Năm 1: 56,239 NTD Các năm sau: 55,729 NTD |
61,259 NTD |
Khoa Điện & Kỹ thuật Điện tử Viễn thông | Năm 1: 56,239 NTD Các năm sau: 55,729 NTD |
61,259 NTD |
Khoa Quản trị | Năm 1: 49,109 NTD Các năm sau: 48,599 NTD |
53,419 NTD |
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn | Năm 1: 48,389 NTD Các năm sau: 47,879 NTD |
52,619 – 53,419 NTD |
Khoa Y (sau Đại học) | 61,259 NTD |
PHÂN LOẠI | CHI PHÍ |
---|---|
Máy tính & Internet | 1,000 NTD/ Năm |
Ký túc xá | 10,580 – 13,800 NTD/ Kỳ |
Phí duy trì cơ sở vật chất thể thao | 300 – 600 NTD/ Năm |
Phí Khám sức khỏe | 500 – 1,500 NTD/ Lần |
Phí Thị thực thường trú | 1,000 NTD/ Năm |
Bảo hiểm Y tế | 3,000 NTD/ Tháng |
Nhu yếu phẩm | 5,000 – 8,000 NTD/ Tháng |
2. Học phí + chi phí khác hệ 1+4 Đại học Nguyên Trí
Năm đầu tiên
Lưu ý: Học phí và lệ phí đã bao gồm các khóa học tiếng Trung, phí thi thử TOCFL, internet trong khuôn viên trường và các hoạt động văn hóa.
- Học kỳ đầu tiên
Phân Loại | Chi Phí |
---|---|
Học phí và lệ phí | 35.000 NTD |
Bảo hiểm y tế (NHI) | 3.000 NTD |
Phí ký túc xá trong 6 tháng | 15.800 NTD (13.800 NTD + 2000 NTD (được hoàn lại)) |
Sách giáo khoa, tài liệu học | 1.200 NTD |
Tổng chi phí học kỳ 1 | 55.000 NTD |
- Học kỳ thứ hai
Phân Loại | Chi Phí |
Học phí và lệ phí | 35.000 NTD |
Bảo hiểm y tế (NHI) | 4.956 NTD |
Phí ký túc xá | 13.800 NTD |
Sách giáo khoa, tài liệu học | 1.200 NTD |
Tổng chi phí học kỳ 2 | 54.956 NTD |
Năm thứ hai đến năm thứ năm:
- Học phí và lệ phí : 56.239 NTD /kỳ
- Ký túc xá : 13.800 NTD/kỳ
- Bảo hiểm (NHI) : 4.956 NTD