I. HỌC BỔNG CHÍNH PHỦ
1. Học bổng Chính phủ bậc Trung Học 2025:
NZSS – New Zealand Schools Scholarship: Trị giá 50% học phí năm đầu tiên. Điều kiện xin học bổng: Học sinh lớp 8, 9, 10 tại Việt Nam có:
- GPA ≥ 8,0 hoặc thành tích tương đương ở các hệ chương trình sử dụng thang điểm khác;
- IELTS ≥ 5.0 (hoặc PTE Academic 36/ TOEFL iBT 40/ Duolingo 85, hoặc các chứng chỉ thể hiện trình độ tiếng Anh tương đương khác);
- Một video dài 1,5 phút để nói rõ lý do vì sao bạn xứng đáng được chọn để trao học bổng (nội dung gồm có: giới thiệu bản thân, trình bày kỹ năng mà học sinh mong muốn được học tập/ cải thiện tại New Zealand, nền giáo dục tại New Zealand sẽ giúp học sinh chuẩn bị cho tương lai ra sao, lý do tại sao học sinh là ứng cử viên phù hợp cho học bổng NZSS và học sinh sẽ thích ứng với môi trường học tập mới như thế nào).
2. Học bổng Chính phủ bậc Đại học 2025
NZUA New Zealand Universities Awards: 45 suất trị giá 15,000 NZD/suất áp dụng cho kỳ nhập học tháng 2 năm 2026 khi nhập học tại một trong 8 trường đại học công lập New Zealand:
- Đại học Auckland (UOA);
- Đại học Công nghệ Auckland (AUT);
- Đại học Massey (MU);
- Đại học Waikato (UOW);
- Đại học Victoria Wellington (VUW);
- Đại học Canterbury (UC);
- Đại học Lincoln (LU);
- Đại học Otago (UOO).
Chương trình dự kiến sẽ mở đơn ứng tuyển vào tháng 05 năm 2025, áp dụng cho kỳ nhập học tháng 2 năm 2026.
3. Học bổng Chính Phủ Bậc sau Đại học [Đang cập nhật 2025]:
Học bổng Manaaki (Manaaki New Zealand Scholarships Programme): bao gồm 25 suất học bổng toàn phần sau đại học (cao học và tiến sỹ) dành cho các ứng viên đến từ TẤT CẢ CÁC NGÀNH VÀ LĨNH VỰC KHÁC NHAU trên toàn quốc. Học bổng sẽ ưu tiên cho những ngành thế mạnh của New Zealand cũng như những lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ Việt Nam, ví dụ: Biến đổi khí hậu và khả năng chống chịu, Nông nghiệp, Quản lý rủi ro thiên tai, Năng lượng tái tạo, Quản trị công, Chính sách công, v.v. Xem chi tiết học bổng này tại đây.
II. HỌC BỔNG RIÊNG CỦA CÁC TRƯỜNG
A. HỌC BỔNG KHỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC:
1. The University of Auckland (Auckland)
a. Học bổng chung của trường:
- Học bổng 10.000 NZD dành cho sinh viên các nước ASEAN đăng ký chương trình Cử nhân, Văn bằng sau ĐH, Thạc sĩ- ASEAN High Achievers Scholarship;
- Học bổng 10.000 NZD dành cho chương trình Cử nhân, Văn bằng sau ĐH, Thạc sĩ- International Student Excellence Scholarship;
- Học bổng 10.000 NZD dành cho sinh viên quốc tế hoàn thành chương trình phổ thông tại New Zealand và tiếp tục học lên chương trình cử nhân tại UOA- International School Leaver Scholarship;
- Học bổng toàn phần chương trình Tiến sỹ- Doctoral Scholarship.
b. Học bổng của Khoa:
Khoa Kinh doanh:
- Học bổng 100% học phí cho chương trình Bachelor of Commerce, Bachelor of Property
hoặc bằng kép- Dean’s Asia Scholarship in the Faculty of Business and Economics; - Học bổng đến 32.000 NZD cho các chương trình Thạc sĩ của Khoa Kinh doanh- International Business Masters Scholarship;
Khoa Nghệ thuật:
- Học bổng 10.000- 15.000 NZD cho các chương trình sau đại học của Khoa Nghệ thuật- Faculty of Arts Subdoctoral Postgraduate Scholarship;
Khoa Kỹ thuật:
- Học bổng 16.000/năm (lên đến 4 năm) cho các chương trình Thạc sỹ và Tiến sỹ của Khoa Kỹ thuật- Thanh Cao-Dac Postgraduate Engineering Award;
Khoa Nghệ thuật sáng tạo & Công nghiệp:
- Học bổng đến 15.000 NZD cho chương trình Thạc sỹ của Khoa Nghệ thuật sáng tạo & công nghiệp- Faculty of Creative Arts and Industries International Student Masters Award;
- Học bổng đến 30.000 NZD (15.000 NZD/năm) cho chương trình Thạc sỹ Kiến trúc (Chuyên nghiệp)- Murray Wren Masters Scholarship in Architecture;
Khoa Y & Khoa học sức khoẻ:
- Học bổng đến 20.000 NZD/năm (lên đến 2 năm) cho chương trình Master of
Biomedical Science, Master of Science in Pharmacology, Master of Science in Physiology- School of Medical Sciences International Masters Scholarship; - Học bổng 15.000 NZD cho chương trình Master of Health Leadership-Master of Health Leadership – International Student Scholarships;
Khoa Giáo dục & công tác xã hội:
- Học bổng 7.000 NZD cho các chương trình Thạc sỹ của Khoa Giáo dục và Công tác xã hội- Faculty of Education and Social Work Postgraduate International Student Scholarship;
c. Chương trình pathway tại UP International College New Zealand:
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Pathways Link
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Dự bị đại học
- Học bổng 5.000 NZD cho sinh viên hoàn thành chương trình Dự bị đại học có kết quả học tập nằm trong Top 2 mỗi kỳ và chuyển tiếp lên khóa cử nhân tại Đại học Auckland
2. Auckland University of Technology (Auckland)
Xem chi tiết: https://www.aut.ac.nz/study/fees-and-scholarships/scholarships-and-awards-at-aut/international-scholarships
- International Scholarship – Southeast Asia: trị giá 5.000 NZD/ năm 1 đối với chương trình Cử nhân và 7.000 NZD/năm 1 đối với chương trình Thạc sỹ;
- AUT International Scholarships – School of Business: trị giá 5.000- 10.000 NZD dành cho chương trình Cử nhân;
- AUT International Scholarships – Faculty of Culture and Society: trị giá 5.000 NZD/ năm 1 đối với chương trình Cử nhân và 7.000 NZD/năm 1 đối với chương trình Thạc sỹ;
- AUT International Scholarships – Faculty of Design and Creative Technologies: trị giá 5.000 NZD/ năm 1 đối với chương trình Cử nhân và 7.000 NZD/năm 1 đối với chương trình Thạc sỹ;
- AUT International Scholarships – Faculty of Health and Environmental Sciences: trị giá 5.000 NZD/ năm 1 đối với chương trình Cử nhân và 7.000 NZD/năm 1 đối với chương trình Thạc sỹ;
- New Zealand AUT-NCUK Scholarships: 2 suất trị giá 10.000 NZD dành cho sinh viên đã hoàn thành chương trình NCUK (International Foundation Year, International Year One or Pre-Master’s Programme) và học tiếp lên AUT (ít nhất 120 tín chỉ, bậc đại học trở lên, không bao gồm chương trình tiến sĩ);
- Chương trình pathway tại UP International College New Zealand:
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Pathways Link
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Dự bị đại học
- Học bổng 5.000 NZD cho sinh viên hoàn thành chương trình Dự bị đại học có kết quả học tập nằm trong Top 2 mỗi kỳ và chuyển tiếp lên khóa cử nhân tại Đại học AUT.
3. Lincoln University (Lincoln- Canterbury)
- International Taught Master Merit Scholarships: trị giá 7.000- 10.000 NZD, dành cho sinh viên nhập học chương trình Thạc sĩ tín chỉ (180 tín). Yêu cầu: GPA tối thiểu đạt B+ trong năm cuối bậc cử nhân:
Học bổng 10.000 NZD dành cho các khóa thạc sỹ sau: Master of Business (Global Management and Marketing), Master of Business (Finance), Master of Professional Accounting (CPA), Master of Sport and
Recreation Management, Master of Tourism Management, Master of Management in Agribusiness, Master of Management in Agricultural Systems, Master of Fintech and Investment Management (subject to approval);
Học bổng 7.000 NZD dành cho các khóa thạc sỹ sau: Master of Applied Computing, Master of Environmental Policy & Management Master of Pest Management, Master of Science in Food Innovation, Master of Wine and Viticulture
- Lincoln University International School Leaver Scholarship: trị giá 10.000 NZD, dành cho sinh viên nhập học chương trình cử nhân. Yêu cầu: đạt yêu cầu đầu vào và tiếng Anh. Hạn nộp hồ sơ: ngày 31/1 cho semester 1, ngày 30/6 cho semester 2, ngày 31/10 cho các sinh viên nhập học summer school;
- Lincoln University International Undergraduate Vice-Chancellor’s Scholarship: trị giá 5.000 NZD, dành cho ứng viên đăng kí học chương trình Cử nhân. Yêu cầu: đạt yêu cầu đầu vào và tiếng Anh. Hạn nộp hồ sơ: ngày 31/1 cho semester 1, ngày 30/6 cho semester 2, ngày 31/10 cho các sinh viên nhập học summer school;
- Lincoln University International Undergraduate Scholarship: trị giá 3.000 NZD, dành cho ứng viên đăng kí học chương trình Cử nhân;
- Lincoln University International pathway merit scholarship: trị giá 2.500 NZD, dành cho ứng viên đăng kí học các chương trình Chứng chỉ và Cao đẳng. Hạn nộp hồ sơ: ngày 31/1 cho semester 1, ngày 30/6 cho semester 2, ngày 31/10 cho các sinh viên nhập học summer school;
- English for Further Study Award: Tất cả các sinh viên hoàn thành tối thiểu 12 tuần khóa tiếng Anh học thuật (EAP) sẽ được nhận được khoản giảm học phí khi nhập học vào chương trình chính khóa.
4. Massey University (Auckland, Wellington, Palmerston North)
- Toroa Scholarship: trị giá 5.000 NZD dành cho chương trình cử nhân và sau đại học;
- International Creative Excellence Scholarship:
- 10.000 NZD dành cho chương trình cử nhân
- 5.000 NZD dành cho chương trình sau đại học
- Massey Business School Promising Student Assistance Bursary: trị giá lên đến 2.000 NZD, dành cho chương trình cử nhân và thạc sỹ tín chỉ;
- Doctoral Scholarship: trị giá 90.000 NZD cộng với phí, dành cho chương trình Tiến sỹ;
- Master’s Research Scholarship: trị giá 15.000 NZD dành cho chương trình Thạc sỹ nghiên cứu.
5. University of Canterbury (Canterbury)
Xem chi tiết: www.canterbury.ac.nz/get-started/scholarships/types/international-students/
- UC International First Year Scholarship (Offshore): trị giá 15.000 NZD/ năm 1 dành cho chương trình Cử nhân;
- UC Engineering International Scholarship: trị giá 15.000 NZD/ năm 1 dành cho chương trình Cử nhân Kỹ thuật (Hons);
- Southeast Asia High Achievers Scholarship: trị giá 5.000 NZD/ năm 1 dành cho chương trình Cử nhân và 10.000 NZD/ năm 1 dành cho chương trình sau đại học.
6. University of Otago (Dunedin- Otago và 4 cơ sở khác tại Auckland, Wellington, Christchurch, Invercargill)
- Vice-Chancellor’s Scholarships International Students (VCSIS): trị giá NZD 10,000 cho năm đầu tiên, dành cho chương trình Cử nhân nhập học năm 2025 hoặc 2026.
- Global Scholarships: trị giá NZD 15,000 cho năm đầu tiên, dành cho chương trình Cử nhân nhập học năm 2025 hoặc 2026. Số lượng không giới hạn. Lưu ý: Sinh viên không được nhận đồng thời 2 học bổng trên.
- International Academic Excellence Scholarships: trị giá đến NZD 35,000, dành cho chương trình Cử nhân, bao gồm:
- ~20.000 NZD phí nhà ở của năm đầu tiên
- 7.000 NZD học phí của năm 2
- 7.000 NZD học phí của năm 3
Lưu ý: Sinh viên có thể nhận đồng thời học bổng VCSIS + International Academic Excellence Scholarships nâng tổng giá trị học bổng lên đến 50.000 NZD.
- International Partnership Scholarships: trị giá 10.000 NZD cho 1 năm, dành cho sinh viên theo học chương trình liên kết của Đại học Otago (2+2, chuyển tiếp, công nhận tín chỉ) và sẽ học tối thiểu 4 semester tại Đại học Otago. Học bổng này không áp dụng cùng lúc với các học bổng khác;
- Undergraduate Entrance Scholarships: trị giá 35.000 NZD dành cho SV quốc tế đang học tại New Zealand (chương trình phổ thông hoặc dự bị đại học);
- Manaaki New Zealand Scholarships: Học bổng toàn phần dành cho sinh viên quốc tế đủ điều kiện theo học bậc đại học/sau đại học tại một trường đại học ở New Zealand.
- University of Otago Doctoral Scholarship (đến 180 suất mỗi năm): bao gồm trợ cấp 32.544 NZD/ năm và miễn học phí (mức phí cho SV bản xứ) trong 36 tháng, không bao gồm phí dịch vụ sinh viên và bảo hiểm. Dành cho sinh viên nhập học chương trình Tiến sĩ.
7. University of Waikato (Hamilton, Tauranga)
- Vice Chancellor’s International Excellence Scholarship: trị giá lên đến 15.000 NZD, dành cho sinh viên quốc tế xuất sắc, nhập học lần đầu vào chương trình bậc Cử nhân hoặc Sau đại học;
- International Bursary for HANU Students: trị giá lên đến 10.000 NZD dành cho sinh viên Đại học Hà Nội (HANU) đã hoàn thành 1,5 năm đầu tiên của chương trình Cử nhân Khoa Quản lý và Du lịch và chuyển tiếp vào chương trình Cử nhân Kinh doanh của Trường Quản lý Waikato;
- The New Zealand NCUK University of Waikato Bursary: trị giá lên đến 15.000 NZD dành cho sinh viên tốt nghiệp các trường Đại học NCUK và muốn ghi danh vào Đại học Waikato;
- University of Waikato International College Scholarship: trị giá 2.500 NZD dành cho chương trình Cử nhân các ngành: Arts, Business / Management, Computer Science, Mathematics, Education, Health, Engineering, Law, Science, Māori & Indigenous Studies, Social Sciences;
- Waikato College Scholarship: trị giá 2.000 NZD cho chương trình dự bị đại học & Diploma và học bổng 10% khoá tiếng Anh.
8. Victoria University of Wellington (Kelburn, Pipitea, Te Aro, Auckland premises, Miramar Creative Centre)
a. Bậc cử nhân:
- Tongarewa Scholarship: trị giá 5.000 hoặc 10.000 NZD học phí năm đầu, dành cho sinh viên quốc tế nhập học chương trình Cử nhân hoặc Sau đại học;
- International Alumni Fees Waiver: trị giá 5.000 NZD dành cho cựu sinh viên Đại học Victoria Wellington;
- Study Abroad Scholarship: trị giá 1.000 NZD dành cho sinh viên quốc tế có kế hoạch trải nghiệm văn hóa New Zealand thông qua chương trình Du học tại Đại học Victoria Wellington.
b. Bậc sau đại học:
- Wellington Graduate Award: trị giá 5.000 NZD dành cho chương trình sau đại học
- Automatic Master’s scholarships: dành cho tất cả sinh viên quốc tế đáp ứng yêu cầu đầu vào các chương trình Thạc sĩ tín chỉ (1- 1,5 năm) sau:
- Master of Intercultural Communication and Applied Translation: Học bổng 10.000 NZD;
- Master of International Trade: Học bổng 10.000 NZD;
- Master of Marine Conservation: Học bổng 10.000 NZD.
- Faculty of Law International Students LLM Fee Scholarship: trị giá 5.000 NZD dành cho chương trình Master of Laws (LLM);
c. Học bổng dành cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông New Zealand:
- International School-Leaver Excellence Scholarship: trị giá 20.000 NZD/3 năm, dành cho sinh viên quốc tế bậc đại học có thành tích cao hiện đang học tại New Zealand và tiếp tục học tại Đại học Victoria Wellington;
- New Zealand International School Leaver Grants: Trị giá 2.000 NZD, dành cho các sinh viên quốc tế đang học tại New Zealand và nhập học khóa đại học hoặc sau đại học;
- Tangiwai Excellence Scholarship: Trị giá 5.000 NZD;
- Kahotea Outstanding Achievement Scholarship: Trị giá 35.000 NZD/3 năm;
- Raukaraka Leadership Scholarship: Trị giá 5.000- 10.000 NZD;
- Totoweka Equity Scholarship: Trị giá 5.000, 10.000 NZD.
d. Chương trình pathway tại UP International College New Zealand:
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Pathways Link
- Học bổng 5.000 NZD cho chương trình Dự bị đại học
- Học bổng 5.000 NZD cho sinh viên hoàn thành chương trình Dự bị đại học có kết quả học tập nằm trong Top 2 mỗi kỳ và chuyển tiếp lên khóa cử nhân tại Đại học Victoria Wellington